Cách đọc các thông số ký hiệu trên băng tải
Đăng bởi Nguyễn Hồng - 11:47 16/08/2022
Những thông số ghi trên băng tải là phương tiện giúp bạn lựa chọn loại băng tải phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Xem ngay bài viết dưới đây của Cosmo Việt Nam để tìm hiểu về cách đọc ký hiệu băng tải đơn giản nhất.
Giới thiệu về băng tải

Băng tải là thiết bị vận chuyển được sử dụng phổ biến trong niều lĩnh vực khác nhau. Việc sử dụng băng tải giúp cho quá trình vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh chóng, dễ dàng hơn; tiết kiệm chi phí công nhân.
Mỗi loại hàng hóa sẽ phù hợp với những loại băng tải khác nhau. Ví dụ như các sản phẩm dạng bột phù hợp với băng tải lòng máng; các sản phẩm thuốc chỉ thích hợp trên băng tải dược phẩm vì có trọng lượng nhé. Chính vì thế để tối ưu hóa hiệu quả vận chuyển, quá trình lựa chọn băng tải cũng phải thật sự được quan tâm.
Biết cách đọc ký hiệu băng tải sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình lựa chọn băng tải.
Cách đọc ký hiệu trên băng tải

Mỗi loại lại có cách đọc thông số ký hiệu băng tải khác nhau. Thông thường, bất cứ một loại băng tải công nghiệp nào đều có 11 loại ký hiệu cơ bản.
Ví dụ như: EM 200 / 2: 0.5 DT + 0.8 BP / 3 AG PU / AS
Chúng ta sẽ đi phân tích lần lượt từng ký hiệu được ghi trong ví dụ trên:
– Ký hiệu EM: là loại sợi kết cấu, các loại băng tải thường sử dụng những loại sợi kết cấu sau đây:
- EM: Sợi vải nhân tạo dẻo dọc và cứng ngang
- EF: Sợi vải nhân tạo dẻo dọc và dẻo ngang
- AEM: Sợi vải nhân tạo dẻo dọc, sợi cứng ngàng và có kết cấu giảm ồn
- AEF: Sợi vải nhân tạo dẻo dọc và ngang, có thêm kết cấu giảm ồn
- ES: Sợi vải nhân tạo dẻo dọc và sợi PET ngang
- ESS: Sợi PET dọc và sợi PET ngang
- EC : Sợi vải nhân tạo dẻo dọc và sợi cotton ngang
– Ký hiệu 200: Sức kéo của băng tải (đơn vị N/m)
– Ký hiệu 2: Số lớp của băng tải
– Ký hiệu 0.5: Biểu hiện độ dày của lớp phủ đáy (đơn vị mm)
– Ký hiệu DT: Hoa văn bề mặt lớp phủ đáy
– Ký hiệu 0.8: Biểu hiện hoa văn của lớp trên cùng
– Ký hiệu BP: Tổng độ dày
– Ký hiệu AG: Màu của lớp trên cùng
– Ký hiệu PU: Chất liệu. Thông thường có 4 loại chất liệu băng tải đó là
- PU: polyurethane (da PU). Xem thêm: Băng tải thực phẩm bằng thép không gỉ có tốc độ thay đổi
- PE: polyolefin
- TPE: polyester
- PVC: polyvinyl clorua (nhựa tổng hợp); khi không có ký hiệu về chất liệu tương đương với đó là băng tải PVC
– Ký hiệu AS: Thuộc tính đặc biệt của băng tải. Một số thuộc tính đặc biệt có thể kế đến như:
- AO: Khả năng chống dầu
- AF: Khả năng chống cháy
- ASF: Vừa chống tĩnh điện vừa chống cháy
- FDA: là loại băng tải dành cho ngành thực phẩm
- H: Băng tải có lớp phủ độ cứng cao
- AS: Băng tải chống tĩnh điện
Xem thêm:
Trên đây là một số thông số cơ bản trên các loại băng tải mà bạn cần phải biết. Truy cập website của chúng tôi để được tư vấn về cách đọc ký hiệu trên băng tải đơn giản và dễ áp dụng.
Bình luận